Tra cứu kết quả
Xét tuyển thẳng và xét tuyển học sinh THPT chuyên trong kỳ thi tuyển sinh đại học chính quy năm 2016
– Căn cứ Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 03/2015/TT-BGDĐT, ngày 26 tháng 02 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 03/2016/TT-BGDĐT, ngày 14/03/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
– Căn cứ Công văn số 1062/BGDĐT- KTKĐCLGD, ngày 18/3/2016 về việc hướng dẫn tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển vào đại học, cao đẳng năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
– Căn cứ Quy chế tuyển sinh đại học chính quy ban hành kèm theo Quyết định số 440/QĐ-ĐHQGHN, ngày 26/02/2016 của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN),
– Căn cứ Hướng dẫn số 847/HD-ĐHQGHN ngày 31/3/2016 về công tác thi và tuyển sinh đại học chính quy năm 2016 ở ĐHQGHN;
– Căn cứ Quy định Cơ chế đặc thù trong đào tạo liên thông bậc THPT chuyên và bậc đại học ở ĐHQGHN, ban hành kèm theo quyết định số 996/QĐ-ĐHQGHN, ngày 12/4/2016 của Giám đốc ĐHQGHN;
– Căn cứ Hướng dẫn số 999/HD-ĐHQGHN, ngày 12/4/2016 về Công tác xét tuyển đại học chính quy năm 2016 ở ĐHQGHN,
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn thông báo phương án tuyển thẳng và xét tuyển học sinh THPT chuyên trong kỳ thi tuyển sinh đại học chính quy năm 2016 như sau:
1. Đối tượng xét tuyển thẳng và xét tuyển
Học sinh các lớp chuyên của Trường THPT chuyên Khoa học Tự nhiên và Trường THPT chuyên Ngoại ngữ thuộc ĐHQGHN, đạt hạnh kiểm tốt trong 3 năm học THPT, đỗ tốt nghiệp THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic hoặc các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;
b) Là thành viên chính thức đội tuyển dự thi Olympic hoặc các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;
c) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN (có Quyết định và Giấy chứng nhận học sinh giỏi của ĐHQGHN);
d) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc các cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật quốc gia;
e) Đạt giải chính thức trong kỳ thi Olympic chuyên khoa học tự nhiên bậc THPT được tổ chức hàng năm;
g) Là thành viên chính thức của đội tuyển tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc các cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật quốc gia;
h) Đạt danh hiệu học sinh giỏi từng năm học trong cả 3 năm THPT chuyên và có tổng điểm 4 môn thi tốt nghiệp THPT đạt tối thiểu 32,0 điểm trong đó không có điểm môn thi tốt nghiệp dưới 6,0 điểm
2. Danh mục ngành học được xét tuyển thẳng dành cho các học sinh THPT chuyên đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia:
TT | Môn đạt giải | Tên ngành học được tuyển thẳng | ||
Mã ngành | Tên ngành | Loại ngành | ||
1. | Ngữ văn | 52320101 | Báo chí | Ngành đúng |
52320202 | Khoa học thư viện | Ngành gần | ||
52220320 | Ngôn ngữ học | Ngành đúng | ||
52220330 | Văn học | Ngành đúng | ||
52220113 | Việt Nam học | Ngành gần | ||
2. | Lịch sử | 52220310 | Lịch sử | Ngành đúng |
52320303 | Lưu trữ học | Ngành gần | ||
52310302 | Nhân học | Ngành gần | ||
3. | Địa lí | 52220213 | Đông phương học | Ngành gần |
52220212 | Quốc tế học | Ngành gần | ||
52340103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | Ngành gần | ||
4. | Tiếng Anh | 52220213 | Đông phương học | Ngành gần |
52220320 | Ngôn ngữ học | Ngành gần | ||
52220212 | Quốc tế học | Ngành gần | ||
52340103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | Ngành gần | ||
52340107 | Quản trị khách sạn | Ngành gần | ||
5. | Tiếng Nga | 52220213 | Đông phương học | Ngành gần |
52220320 | Ngôn ngữ học | Ngành gần | ||
52220212 | Quốc tế học | Ngành gần | ||
6. | Tiếng Trung | 52220213 | Đông phương học | Ngành gần |
52220104 | Hán Nôm | Ngành gần | ||
52220320 | Ngôn ngữ học | Ngành gần | ||
52220212 | Quốc tế học | Ngành gần | ||
7. | Tiếng Pháp | 52220213 | Đông phương học | Ngành gần |
52220320 | Ngôn ngữ học | Ngành gần | ||
52220212 | Quốc tế học | Ngành gần | ||
52310401 | Tâm lí học | Ngành gần |
3. Danh mục ngành học được tuyển thẳng dành cho các học sinh THPT chuyên đạt giải nhất, nhì, ba trong Hội thi khoa học kỹ thuật do Bộ GD&ĐT tổ chức:
TT | Lĩnh vực | Tên ngành học được xét tuyển thẳng |
1. | Khoa học xã hội và hành vi | Tất cả các ngành |
4. Chỉ tiêu:
– Không hạn chế chỉ tiêu đối với đối tuợng được quy định tại các điểm a, b, c, d, e, g mục 1 đăng ký xét tuyển thẳng vào các ngành đào tạo đúng môn chuyên được quy định tại mục 2, mục 3 thông báo này.
– Dành 68 chỉ tiêu xét tuyển thẳng và xét tuyển cho đối tượng đăng ký vào các ngành không đúng môn chuyên đáp ứng điều kiện tại mục 1 thông báo bản này, cụ thể:
TT | Mã ngành | Ngành | Chỉ tiêu |
1 | 52320101 | Báo chí | 4 |
2 | 52310201 | Chính trị học | 3 |
3 | 52760101 | Công tác xã hội | 3 |
4 | 52220213 | Đông phương học | 5 |
5 | 52220104 | Hán Nôm | 2 |
6 | 52320202 | Khoa học quản lí | 4 |
7 | 52340401 | Khoa học thư viện (*) | 2 |
8 | 52220310 | Lịch sử | 4 |
9 | 52320303 | Lưu trữ học | 2 |
10 | 52220320 | Ngôn ngữ học | 3 |
11 | 52310302 | Nhân học | 2 |
12 | 52360708 | Quan hệ công chúng | 2 |
13 | 52340103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 3 |
14 | 52340107 | Quản trị khách sạn | 3 |
15 | 52340406 | Quản trị văn phòng | 2 |
16 | 52220212 | Quốc tế học | 4 |
17 | 52310401 | Tâm lí học | 4 |
18 | 52320201 | Thông tin học | 2 |
19 | Thí điểm | Tôn giáo học (*) | 2 |
20 | 52220301 | Triết học | 3 |
21 | 52220330 | Văn học | 4 |
22 | 52220113 | Việt Nam học | 2 |
23 | 52310301 | Xã hội học | 3 |
Tổng cộng: | 68 |
(*) Ngành học bắt đầu tuyển sinh từ năm 2016.
5. Nguyên tắc xét tuyển
– Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng và xét tuyển vào các ngành học không đúng chuyên môn vượt quá số chỉ tiêu đã công bố, Trường ĐHKHXH&NV sẽ xét từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu theo thứ tự ưu tiên như sau:
a) Thí sinh đạt giải hoặc là thành viên chính thức trong các kỳ thi Olympic hoặc các cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế.
b) Thí sinh đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc các cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật quốc gia.
c) Thí sinh đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN.
d) Thí sinh là thành viên chính thức của đổi tuyển tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc các cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật quốc gia.
e) Kết quả học lực ở THPT.
6 Hồ sơ xét tuyển:
6.1 Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng (tải mẫu phiếu tại đây)
6.2 Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đạt giải trong các kỳ thi (nếu có): a) Kỳ thi Olympic hoặc các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế; b) Kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN; c) Kỳ thi Olympic chuyên Khoa học tự nhiên bậc THPT;
6.3 Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận là thành viên chính thức của đội tuyển tham dự các kỳ thi (nếu có): a) Kỳ thi Olympic hoặc các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế; b) Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc các cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật quốc gia.
6.4 Hai (02) ảnh chân dung cỡ 4 x 6 chụp trong phạm vi 6 tháng tính từ ngày nộp hồ sơ.
6.5 Bản sao hợp lệ Học bạ học tập 3 năm học THPT tính đến thời điểm nộp hồ sơ xét tuyển thẳng và xét tuyển.
7. Thời gian nộp hồ sơ: Trước ngày 15/5/2016, thí sinh gửi hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng về Phòng Đào tạo, Trường ĐHKHXH&NV (Phòng 604B, nhà E, 336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội).
8. Thời gian công bố trúng tuyển:
– Trước ngày 25/6/2016, đối với đối tượng được quy định tại các điểm a, b, c, d, e, g mục 1 thông báo này.
– Trước ngày 25/7/2016, đối với đối tượng được quy định tại điểm h, mục 1 thông báo này
Lưu ý: Thí sinh xem danh sách trúng tuyển tại website: http://tuyensinh.ussh.edu.vn/
9. Lệ phí tuyển thẳng: 30.000 đồng /thí sinh/hồ sơ.
- Thông báo tuyển sinh
- Bồi dưỡng kiến thức
- Thông tin tuyển sinh
- Ngành đào tạo
- Đào tạo ngành 2 (bằng kép)
- Thông tin cần biết
- Thông tin tuyển sinh
- Chương trình đào tạo
- Bổ túc kiến thức
- Thông tin cần biết
- Tuyển sinh VLVH
- Thông tin cần biết
- Chọn ngành, chọn nghề
- Bí quyết học – thi
- Sức khoẻ mùa thi
- Tra cứu kết quả
- Tại sao chọn USSH
- Môi trường học tập
- Học phí - Học bổng
- Ký túc xá