Thông tin tuyển sinh

THÔNG BÁO: DỰ KIẾN PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2026

Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội thông báo dự kiến phương án tuyển sinh đại học chính quy năm 2026.

I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở đào tạo: Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHKHXH&NV, ĐHQGHN).
2. Mã cơ sở đào tạo trong tuyển sinh: QHX.
3. Địa chỉ các trụ sở (trụ sở chính và phân hiệu): số 336 đường Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
4. Địa chỉ trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo:
- Trang thông tin của Trường ĐHKHXH&NV:
+ https://ussh.vnu.edu.vn
+ https://tuyensinh.ussh.edu.vn
- Trang mạng xã hội:
+ https://www.facebook.com/ussh.vnu
+ https://www.facebook.com/tuvantuyensinh.ussh
5. Số điện thoại liên hệ tuyển sinh:
0243.8583957 - 0862.155.299 (liên hệ giờ hành chính).
6. Địa chỉ công khai các thông tin về hoạt động của cơ sở đào tạo  
II. TUYỂN SINH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC
1. Đối tượng, điều kiện dự tuyển
1.1. Đối tượng dự tuyển:
- Người tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương.
- Người có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa bậc THPT theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT).
1.2 Điều kiện dự tuyển chung:
- Đạt ngưỡng đầu vào theo quy định.
- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành.
- Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định.
- Đối với thí sinh khuyết tật, khuyết tật nặng bị suy giảm khả năng học tập có nguyện vọng được đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển sinh sẽ xem xét vào các ngành phù hợp với điều kiện sức khỏe của thí sinh.
1.3. Đối với từng ngành, từng phương thức tuyển sinh, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn có những quy định cụ thể.
2. Phương thức tuyển sinh
Năm 2026, Trường ĐHKHXH&NV, ĐHQGHN tuyển sinh theo 03 phương thức xét tuyển:
  • Phương thức 301: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT).
  • Phương thức 401: Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (HSA) còn hiệu lực của Đại học Quốc gia Hà Nội.
  • Phương thức 100: Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT.
2.1. Phương thức 301: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo
2.2. Phương thức 401: Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (HSA) còn hiệu lực của Đại học Quốc gia Hà Nội
Thí sinh có điểm thi đánh giá năng lực (HSA) của ĐHQGHN còn hạn sử dụng tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký trên cổng đăng ký của Trường ĐHKHXH&NV (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi). Mã bài thi đánh giá năng lực dùng để xét tuyển sẽ được công bố tại thông tin tuyển sinh chính thức.
2.3. Phương thức 100: Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT
Thí sinh đăng ký xét tuyển theo hướng dẫn của Bộ GDĐT.
Trường ĐHKHXH&NV sử dụng các tổ hợp xét tuyển vào các ngành cụ thể như sau:
TT Mã xét tuyển Tên chương trình, ngành xét tuyển Mã ngành, nhóm ngành Tổ hợp Môn thi trong tổ hợp nhân 2
1 QHX01 Báo chí 7320101 D01, D14, D15 Tiếng Anh
2 QHX02 Chính trị học 7310201 D01, D14, D15, C00 Ngữ Văn
3 QHX03 Công tác xã hội 7760101 D01, D14, D15, C00 Ngữ Văn
4 QHX04 Điện ảnh và nghệ thuật đại chúng 72290a1 D01, D14, D15, C00 Ngữ Văn
5 QHX05 Đông Nam Á học 7310620 D01, D14, D15 Tiếng Anh
6 QHX06 Đông phương học 7310608 D01, D14, D15, D04 Ngữ Văn
7 QHX07 Hán Nôm 7220104 D01, D14, D15, D04, C00 Ngữ Văn
8 QHX08 Hàn Quốc học 7310614 D01, D14, D15, DD2 Ngữ Văn
9 QHX09 Khoa học quản lý 7340401 D01, D14, D15 Tiếng Anh
10 QHX10 Lịch sử 7229010 D01, D14, D15, C00 Ngữ Văn
11 QHX11 Lưu trữ học 7320303 D01, D14, D15, C00 Ngữ Văn
12 QHX12 Ngôn ngữ học 7229020 D01, D14, D15, C00 Ngữ Văn
13 QHX13 Nhân học 7310302 D01, D14, D15, C00 Ngữ Văn
14 QHX14 Nhật Bản học 7310613 D01, D06 Ngữ Văn
15 QHX15 Quan hệ công chúng 7320108 D01, D14, D15 Tiếng Anh
16 QHX16 Quản lý thông tin 7320205 D01, D14, D15 Tiếng Anh
17 QHX17 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 D01, D14, D15 Tiếng Anh
18 QHX18 Quản trị khách sạn 7810201 D01, D14, D15 Tiếng Anh
19 QHX19 Quản trị văn phòng 7340406 D01, D14, D15 Tiếng Anh
20 QHX20 Quốc tế học 7310601 D01, D14, D15 Tiếng Anh
21 QHX21 Tâm lý học 7310401 D01, D14, D15 Tiếng Anh
22 QHX22 Thông tin - Thư viện 7320201 D01, D14, D15, C00 Ngữ Văn
23 QHX23 Tôn giáo học 7229009 D01, D14, D15, C00 Ngữ Văn
24 QHX24 Triết học 7229001 D01, D14, D15, C00 Ngữ Văn
25 QHX25 Văn hóa học 7229040 D01, D14, D15, C00 Ngữ Văn
26 QHX26 Văn học 7229030 D01, D14, D15, C00 Ngữ Văn
27 QHX27 Việt Nam học 7310630 D01, D14, D15, C00 Ngữ Văn
28 QHX28 Xã hội học 7310301 D01, D14, D15, C00 Ngữ Văn
29 Dự kiến Quản trị nhân lực 7340404 D01, D14, D15 Tiếng Anh
30 Dự kiến Truyền thông đa phương tiện 7320104 D01, D14, D15 Tiếng Anh
Môn thi các tổ hợp xét tuyển:
- D01: Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh;           - D04: Toán học, Ngữ văn, Tiếng Trung;   
- DD2: Toán học, Ngữ văn, Tiếng Hàn;          - D06: Toán học, Ngữ văn, Tiếng Nhật;
- D14: Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử;              - D15: Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa lí;
- C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí.

Cách tính điểm xét tuyển:

Tổng điểm đạt được = (Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 x 2) x ¾ + Điểm khuyến khích (nếu có).
Trong đó, Điểm môn 3 là điểm của môn thi được nhân 2 đã quy định theo từng ngành tại bảng trên. Tổng điểm đạt được cao nhất là 30 điểm.
Điểm xét tuyển = Tổng điểm đạt được + điểm ưu tiên (nếu có).


Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên đối tượng và khu vực theo quy định mới nhất của Bộ GDĐT.
Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ được quy đổi thành điểm thi môn ngoại ngữ trong tổ hợp đăng ký xét tuyển (nếu có nguyện vọng) sẽ được công bố chi tiết trong thông tin tuyển sinh chính thức.
Trong quá trình xét tuyển sẽ có độ chênh điểm giữa các tổ hợp xét tuyển. Trường ĐHKHXH&NV sẽ công bố khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT và phổ điểm thi theo quy định và hướng dẫn của Bộ GDĐT.
3. Chỉ tiêu tuyển sinh
(sẽ công bố sau khi được ĐHQGHN phân bổ chỉ tiêu)
4. Lệ phí xét tuyển, thi tuyển
Theo quy định của Bộ GDĐT và theo thông báo của Trường ĐHKHXH&NV.
5. Định hướng chuyên ngành
a) Ngành Đông phương học: Chương trình đào tạo ngành Đông phương học gồm có 3 hướng chuyên ngành: Ấn Độ học, Thái Lan học và Trung Quốc học. Sau học kỳ đầu tiên, khoa Đông phương học sẽ thực hiện chia hướng chuyên ngành cho sinh viên năm thứ nhất ngành Đông phương học dựa trên nguyện vọng và kết quả học tập của sinh viên ở học kỳ đầu tiên, ưu tiên các sinh viên có chứng chỉ năng lực ngoại ngữ HSK và HSKK cấp độ 3 trở lên vào hướng chuyên ngành Trung Quốc học, chứng chỉ năng lực tiếng Thái vào hướng chuyên ngành Thái Lan học, chứng chỉ tiếng Anh quốc tế vào hướng chuyên ngành Ấn Độ học.
b) Các ngành/CTĐT khác: Chia hướng chuyên ngành cho sinh viên ở năm học thứ 4 (sinh viên lựa chọn hướng chuyên ngành theo nhu cầu chuyên môn của cá nhân và định hướng của đơn vị đào tạo), hướng chuyên ngành của từng ngành/CTĐT cụ thể như sau:
TT Tên ngành Hướng chuyên ngành
1 Báo chí - Báo chí dữ liệu;
- Báo chí số;
- Báo chí và AI;
- Kinh tế và quản lý báo chí-truyền thông.
2 Chính trị học - Chính trị và Truyền thông;
- Hồ Chí Minh học;
- Quản trị Quốc gia.
3 Điện ảnh và Nghệ thuật đại chúng - Biên kịch - phê bình điện ảnh và nghệ thuật đại chúng;
- Sản xuất, phân phối và tiêu thụ điện ảnh và nghệ thuật đại chúng.
4 Khoa học quản lý
 
- Chính sách và quản lý cấp cơ sở;
- Quản lý Khoa học và công nghệ;
- Quản lý kinh tế;
- Quản lý nguồn nhân lực;
- Quản lý sở hữu trí tuệ;
- Văn hóa và đạo đức quản lý.
5 Lịch sử - Khảo cổ học;
- Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam;
- Lịch sử Đô thị;
- Lịch sử Thế giới;
- Lịch sử Văn hóa Việt Nam;
- Lịch sử Việt Nam.
6 Lưu trữ học - Hành chính - Văn thư;
- Văn thư - Lưu trữ số.
7 Nhân học - Dân tộc học;
- Nhân học.
8 Ngôn ngữ học - Ngôn ngữ học;
- Ngôn ngữ học trị liệu;
- Ngôn ngữ và AI;
- Việt ngữ học cho người nước ngoài.
9 Quan hệ công chúng - Truyền thông chính phủ;
- Truyền thông doanh nghiệp;
- Truyền thông văn hóa - nghệ thuật.
10 Quản lý thông tin - Quản trị dữ liệu và khởi nghiệp số;
- Quản trị và sáng tạo nội dung số.
11 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành - Kinh tế du lịch;
- Quản trị lữ hành;
- Quản trị sự kiện.
12 Quản trị văn phòng - Công nghệ quản trị văn phòng;
- Quản trị văn phòng doanh nghiệp.
13 Quốc tế học
 
- Châu Âu học;
- Châu Mỹ học;
- Nghiên cứu phát triển quốc tế;
- Quan hệ quốc tế.
14 Tâm lý học - Tâm lý học lâm sàng;
- Tâm lý học phát triển;
- Tâm lý học quản lý - kinh doanh;
- Tâm lý học tham vấn;
- Tâm lý học xã hội.
15 Thông tin - Thư viện - Nhân văn số và dịch vụ tri thức số;
- Thư viện số và trí tuệ nhân tạo.
16 Tôn giáo học - Quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo;
- Tín ngưỡng, tôn giáo trong đời sống xã hội.
17 Triết học - Chủ nghĩa xã hội khoa học;
- Lịch sử triết học và tôn giáo phương Đông;
- Lịch sử triết học và tôn giáo phương Tây;
- Triết học đạo đức và nghệ thuật;
- Triết học Logic;
- Triết học Mác-Lênin;
- Triết học quản trị.
18 Văn hoá học - Công nghiệp văn hóa;
- Kinh tế di sản;
- Nghiên cứu văn hóa;
- Quản trị văn hóa.
19 Văn học - Folklore và văn hóa đại chúng;
- Lý luận Văn học;
- Văn học nước ngoài;
- Văn học Việt Nam.
 
c) Các ngành/CTĐT không chia hướng chuyên ngành gồm có: Công tác xã hội, Đông Nam Á học, Hán Nôm, Hàn Quốc học, Nhật Bản học, Quản trị khách sạn, Việt Nam học, Xã hội học.
6. Thông tin tuyển sinh chương trình đào tạo thứ 2 (bằng kép)
- Sinh viên chính quy của Trường ĐHKHXH&NV có cơ hội học thêm một ngành thứ hai là một trong các ngành sau:
+ Các ngành của Trường ĐHKHXH&NV:
STT Ngành STT Ngành STT Ngành
1 Báo chí 10 Lịch sử 19 Quốc tế học
2 Chính trị học 11 Lưu trữ học 20 Tâm lý học
3 Công tác xã hội 12 Ngôn ngữ học 21 Thông tin - Thư viện
4 Điện ảnh và Nghệ thuật đại chúng 13 Nhân học 22 Tôn giáo học
5 Đông Nam Á học 14 Quan hệ công chúng 23 Triết học
6 Đông phương học 15 Quản lý thông tin 24 Văn hóa học
7 Hán Nôm 16 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 25 Văn học
8 Hàn Quốc học 17 Quản trị khách sạn 26 Việt Nam học
9 Khoa học quản lý 18 Quản trị văn phòng 27 Xã hội học
 
+ Các ngành của các trường thành viên trong ĐHQGHN:
Ngành Ngôn ngữ Anh, ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc, ngành Ngôn ngữ Nhật, ngành Ngôn ngữ Trung Quốc của Trường Đại học Ngoại ngữ;
Ngành Luật học của Trường Đại học Luật.
Ngành Sư phạm Ngữ văn (áp dụng với sinh viên ngành Văn học); ngành Sư phạm Lịch sử (áp dụng với sinh viên ngành Lịch sử) của Trường Đại học Giáo dục.
- Sinh viên chính quy của các trường trong Đại học Quốc gia Hà Nội (Trường Đại học Ngoại ngữ, Trường Đại học Luật, Trường Quốc tế, Trường Đại học Giáo dục, Trường Khoa học Liên ngành và Nghệ thuật, Trường Đại học Kinh tế) có cơ hội học thêm một ngành tại Trường ĐHKHXH&NV như sau:
STT Ngành STT Ngành STT Ngành
1 Báo chí 10 Lưu trữ học 19 Tâm lý học
2 Chính trị học 11 Ngôn ngữ học 20 Thông tin - Thư viện
3 Công tác xã hội 12 Nhân học 21 Tôn giáo học
4 Đông Nam Á học 13 Quan hệ công chúng 22 Triết học
5 Đông phương học 14 Quản lý thông tin 23 Văn hóa học
6 Hán Nôm 15 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 24 Văn học
7 Hàn Quốc học 16 Quản trị khách sạn 25 Việt Nam học
8 Khoa học quản lý 17 Quản trị văn phòng 26 Xã hội học
9 Lịch sử 18 Quốc tế học    
 
- Sinh viên hoàn thành chương trình đào tạo của cả hai ngành sẽ được nhận hai bằng cử nhân chính quy.
- Điều kiện để đăng ký học bằng kép:
+ Ngành học chính của chương trình đào tạo thứ hai phải khác ngành học chính của chương trình đào tạo thứ nhất;
+ Đã học ít nhất hai học kỳ của chương trình đào tạo thứ nhất;
+ Điểm trung bình chung tất cả các học phần tính từ đầu khóa học đến thời điểm đăng ký học chương trình đào tạo thứ hai đạt từ 2,5 trở lên và đáp ứng ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào của chương trình thứ hai trong năm tuyển sinh hoặc điểm trung bình chung tất cả các học phần tính từ đầu khóa học đến thời điểm đăng ký học chương trình đào tạo thứ hai đạt từ 2,0 trở lên và đáp ứng điều kiện trúng tuyển của chương trình thứ hai trong năm tuyển sinh;
+ Sinh viên có đơn xin học thêm chương trình đào tạo thứ hai và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định của đơn vị đào tạo.
7. Thông tin về tuyển sinh của 2 năm gần nhất
Tham khảo điểm trúng tuyển các năm khác tại website: https://tuyensinh.ussh.edu.vn

Toàn văn thông báo: xem tại đây.
1
Bạn cần hỗ trợ tuyển sinh?